Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/3: Một nhà băng gây “sốc” với mốc lãi suất 9,65% – TRƯỜNG MẦM NON THIÊN THẦN

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/3: Một nhà băng gây “sốc” với mốc lãi suất 9,65%

Trong khi một số ngân hàng dần thu hẹp chính sách lãi suất cao cho khách hàng VIP, Abbank gần...

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/3: Một nhà băng gây “sốc” với mốc lãi suất 9,65%

Trong khi một số ngân hàng dần thu hẹp chính sách lãi suất cao cho khách hàng VIP, Abbank gần đây đã làm ngạc nhiên lãi suất lên tới 9,65%/năm đối với tiền gửi tiết kiệm có điều kiện đặc biệt.

Lãi suất ngân hàng vào ngày 18 tháng 3: một ngân hàng gây ra
Tác phẩm nghệ thuật

Cụ thể, ngân hàng này triển khai lãi suất 9,65%/năm cho kỳ hạn 13 tháng, áp dụng cho khách hàng mở mới hoặc tái tạo tiết kiệm từ 1.500 tỷ VND trở lên. Đây hiện là tiền lãi tiền gửi cao nhất trên thị trường, vượt qua các ngân hàng khác như PVCombank, HDBank và Vikki Bank.

So với Abbank, các ngân hàng khác cũng đang áp dụng lãi suất ưu đãi cho khách hàng đặc biệt nhưng với mức độ thấp hơn hoặc yêu cầu số dư cao hơn:

PVCombank đang áp dụng lãi suất 9%/năm trong thời hạn 12-13 tháng, nhưng khách hàng cần số dư tối thiểu là 2.000 tỷ VND.

HDBank cung cấp 8,1%/năm cho một kỳ hạn 13 tháng và 7,7%/năm cho một kỳ hạn 12 tháng, với điều kiện là số dư là 500 tỷ trở lên.

Ngân hàng Vikki liệt kê lãi suất 7,5%/năm cho tiền gửi với các điều khoản từ 13 tháng, đòi hỏi tối thiểu 999 tỷ VND.

Trước đây, MSB đã liệt kê mức lãi suất đặc biệt 8%/năm cho khách hàng “siêu tốc” nhưng đột nhiên rút lại chính sách này.

Thực tế là một số ngân hàng liên tục điều chỉnh chính sách lãi suất cho thấy sự cạnh tranh mạnh mẽ trong phân khúc khách hàng với giá trị ròng cực cao (UHNW). Các ngân hàng không chỉ tăng lãi suất mà còn đặt ra các điều kiện nghiêm ngặt để thu hút dòng tiền lớn, góp phần củng cố vốn trung bình và dài hạn.

Mặc dù lãi suất đạt gần 10%/năm, nhưng trên thực tế, không nhiều khách hàng có thể đáp ứng các điều kiện đi kèm. Do đó, đây chủ yếu là một cuộc đua để thu hút khách hàng chiến lược, có khả năng đóng góp đáng kể vào tăng trưởng huy động vốn của ngân hàng.

Các khoản tiền gửi bảng lãi suất với các điều khoản về thời hạn, nhận lãi vào cuối quầy mới nhất tại một số ngân hàng (%/năm)

Ngân hàng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
Vietcombank 2.9 4.6 4.7 4.7
Vietinbank 3.0 4.7 4.7 4.7
Agribank 3.0 4.7 4.7 4.8
TechCombank 4,55 4,75 4,75 4,75
Vpbank 4.9 5.4 5.4 5.5
Tpbank 4.6 5.5
SEABANK 3,75 4.5 5,45 5,45
VIB 4.7 4.9 5.0 5.1
BIDV 3.0 4.7 4.7 4.7
MBBANK 4.5 5.05 5.05 5.9
Abbank 5.4 5.7 5.4 5.3
MSB 4.7 5.5 5.5 5.5
LPBANK 4.2 5.2 5.5 5.5
GPBank 4.6 5.3 5.4 5.4
Eximbank 5.2 5.4 5.7 5,8
Kienlongbank 5.2 5.5 5.5 5.5
SCB 4.2 4.9 4.9 5.0
SHB 4.7 5.2 5.3 5.5
PVCOMBANK 4.2 4.8 5.3 5.3
Sài Gòn 4.8 5,8 6.0 6.0
Vietbank 5.3 5.7 5,8 5,8
HDBank 5.2 5.5 6.0 5.4
Vietabank 4.6 5.2 5.5 5.6
Namabank 4.6 5.3 5.6
Dongabank 5,55 5,8 6.1 6.1
Ngân hàng Baoviet 5.0 5.5 5,8 5,8
Ngân hàng Việt Việt 5.3 6.05 6.35 6.45
Ngân hàng PG 5.0 5.5 5,8 5.9
Bacabank 5.35 5,8 6.2 6.2
NCB 5.25 5.5 5.5 5.5
Cbbank 5.65 5,75 5.9 5.9
OCB 5.1 5.2 5.5 5.7
Đại dương 5.3 5.7 6.1 6.1