Giá lúa gạo hôm nay 23/3/2025: Thị trường nội địa ổn định, gạo xuất khẩu đi ngang – TRƯỜNG MẦM NON THIÊN THẦN

Giá lúa gạo hôm nay 23/3/2025: Thị trường nội địa ổn định, gạo xuất khẩu đi ngang

Việt Nam giá gạo xuất khẩu hôm nay vẫn đứng yên Theo Hiệp hội Thực phẩm Việt Nam (VFA), vào...

Giá lúa gạo hôm nay 23/3/2025: Thị trường nội địa ổn định, gạo xuất khẩu đi ngang

Việt Nam giá gạo xuất khẩu hôm nay vẫn đứng yên

Theo Hiệp hội Thực phẩm Việt Nam (VFA), vào ngày 23 tháng 3, giá xuất khẩu của Rice tiếp tục ổn định. Cụ thể, gạo bị hỏng 5% ở mức 397 USD/tấn; 25% gạo bị hỏng ở mức 369 USD/tấn; Gạo bị hỏng 100% ở mức 313 USD/tấn. Đây là phiên thứ hai liên tiếp của giá Rice xuất khẩu của Việt Nam, cho thấy thị trường đang chờ đợi thêm tín hiệu từ các thị trường nhập khẩu lớn như Philippines và Trung Quốc.

Giá gạo hôm nay 23/3/2025: Thị trường trong nước ổn định, xuất khẩu gạo vượt qua theo chiều ngang
Tác phẩm nghệ thuật

Giá gạo hôm nay ở đồng bằng sông Mê Kông

Trong thị trường trong nước, giá của các mặt hàng gạo tươi ở khu vực đồng bằng sông Mê Kông vẫn ổn định. Theo một báo cáo từ Bộ Nông nghiệp và Môi trường của một tỉnh Giang, giá Radio Rice 8 (Fresh) có thể giảm nhẹ 50 VND/kg, dao động ở mức 6.500 – 6.600 VND/kg. Các loại gạo khác không ghi lại biến động:

IR 50404 (mới): 5.500 – 5.700 vnd/kg

OM 5451 (mới): 5,800 – 6.000 VND/kg

OM 18 Gạo (tươi): 6.500 – 6.600 vnd/kg

OM 380 (mới): 5.200 – 5.400 vnd/kg

HOA 9: 6.300 – 6.500 vnd/kg

Ở các tỉnh Hau Giang, Kien Giang, một Giang, Dong Thap và Long An, giao dịch giao dịch chậm, gạo còn lại là nhỏ vì hầu hết trong số họ đã được chất đống trước đó.

Giá gạo thô và thành phẩm duy trì mức cao

Trong thị trường gạo thô, không gian giá cả nói chung không có nhiều biến động. Một số loại được giao dịch như sau:

Gạo thô là 5451: 8.600 – 8,750 VND/kg

Gạo nguyên liệu OM 380: 7.750 – 7.900 VND/kg

Vật liệu gạo thô IR 504: 8.100 – 8.200 VND/kg

Gạo đã hoàn thành là OM 380: 8.800 – 9.000 VND/kg

Ir 504 đã hoàn thành gạo: 9.500 – 9.700 vnd/kg

Trong một giang, lượng gạo khá tốt, các nhà kho chủ động mua gạo thơm với giá nhỏ. Một số địa phương khác như Lap Vo (Dong Thap), SA DEC và thị trường CU (Tien Giang) cũng ghi nhận các hoạt động giao dịch ổn định, giá gạo ít biến động hơn.

Giá của sản phẩm và gạo bán lẻ duy trì ổn định

Các sản phẩm BY ngày nay không thay đổi nhiều. Giá tấm thơm dao động 7.100 – 7.300 vnd/kg; Tấm 2 từ 6.700 – 6.800 VND/kg; Giá của cám là khoảng 9.000 – 10.000 vnd/kg.

Tại thị trường bán lẻ, giá gạo được bán vẫn ổn định:

Gạo gạo của cô ấy: 28.000 vnd/kg

Gạo thông thường: 15.000 – 16.000 vnd/kg

Gạo thơm dài -hạt: 20.000 – 22.000 vnd/kg

Lai Huong Rice: 22.000 vnd/kg

Gạo thơm Jasmine: 18.000 – 20.000 vnd/kg

HOA HOA Rice: 22.000 vnd/kg

SOC THAI RICE: 21.000 vnd/kg

Gạo trắng thông thường: 17.000 vnd/kg

Gạo Nhật: 22.000 vnd/kg

Giá của gạo trong nước được dự báo sẽ tiếp tục ổn định trong những ngày tới vì nguồn cung cấp mùa đông đã được tiêu thụ chủ yếu. Trong khi đó, giá gạo xuất khẩu có thể có những thay đổi tích cực nếu nhu cầu tăng từ các thị trường như Philippines, Bangladesh hoặc Indonesia.