Giá vàng trong nước vào ngày 9 tháng 3 vẫn ổn định, mặc dù giá vàng thế giới giảm nhẹ. Sự khác biệt giữa SJC và Gold World Gold hiện đã đạt 4 triệu đồng/Tael, cho thấy nhu cầu vàng trong nước vẫn mạnh mặc dù thị trường toàn cầu có dấu hiệu điều chỉnh.
Tại thành phố Hồ Chí Minh, giá của SJC Gold Bars, 10 số lượng, vẫn được liệt kê ở mức 90,9 triệu VND/Tael và 92,9 triệu đồng/bán, không thay đổi so với phiên trước. Các sản phẩm vàng của SJC 99,99 loại 1, 2, chỉ 5 cũng duy trì khoảng 90,9 – 92,8 triệu VND/Tael. Đối với loại nhỏ hơn của SJC Gold (0,5 luồng, 1 luồng, 2 luồng), giá cao hơn, đạt 92,93 triệu đồng/Tael.
![]() |
Giá vàng ở Bao Tin Minh Chau, PNJ, DOJI duy trì mức cao mặc dù thị trường thế giới yếu |
Tại Hà Nội, hệ thống Bao Tin Minh Chau tiếp tục liệt kê VRTL Gold với giá 91,7 triệu/TAEL và 93,3 triệu dom/Tael bán. Chiếc nhẫn tròn mượt mà và món quà vàng của thương hiệu này duy trì cùng một mức giá. Trong khi đó, Thange Long Dragon Jewelry 999,9 có giá cao hơn, đạt 91,3 – 93,2 triệu VND/Tael.
Hệ thống PNJ duy trì giá cao hơn ở Hồ Chí Minh City và Hà Nội, với vàng SJC PNJ được liệt kê ở mức 91,7 triệu VND/mua và VND 93,2 triệu/Tael. Các sản phẩm vòng tròn PNJ 999,9 cũng có cùng giá.
Trong khi đó, các hệ thống Doji và Phu QUY vẫn giữ cho giá ổn định, với SJC Gold trong hai thương hiệu này giao dịch với giá 90,9 triệu VND/Tael và 92,9 triệu dong/Tael được bán. Đặc biệt, vòng tròn giàu có 999,9 được liệt kê tại VND 91,6 triệu/Tael và 93,2 triệu đồng/Tael được bán.
Trái với sự ổn định của thị trường vàng trong nước, giá vàng thế giới có dấu hiệu giảm. Trong 24 giờ qua, giá vàng điểm đã giảm 9,02 USD/ounce, xuống còn 2.911,17 USD/ounce, tương đương với mức giảm 0,31%.
Được chuyển đổi ở tỷ giá hối đoái Vietcombank, giá vàng thế giới hiện tương đương với 73,73 triệu VND/ounce. Nếu được tính theo đơn vị số lượng tại Việt Nam, giá vàng thế giới đã chuyển đổi thành khoảng 88,9 triệu VND/Tael, thấp hơn giá vàng SJC trong nước khoảng 4 triệu VND/Tael.
Sự khác biệt lớn này phản ánh nhu cầu vàng ở Việt Nam vẫn ổn định ngay cả khi thị trường thế giới có dấu hiệu chậm lại. Nhu cầu trong nước vẫn mạnh, khiến giá vàng trong nước khó giảm sâu, ngay cả khi thế giới vàng điều chỉnh.
Bảng giá vàng mới nhất vào ngày 9 tháng 3 năm 2025
Loại (VND/Tael) |
Công ty |
Mua |
Bán |
---|---|---|---|
Hồ Chí Minh Vòng vàng SJC 99,99 1 Chủ đề, 2 Chủ đề, chỉ 5 |
SJC |
90.900.000 |
92.800.000 |
HO CHI MINH GOLD SJC 1L, 10L, 1kg |
SJC |
90.900.000 |
92.900.000 |
HO CHI MINH GOLD SJC 5 CHỈ |
SJC |
90.900.000 |
92.920.000 |
HO CHI MINH GOLD SJC 0.5 Chủ đề, 1 Chủ đề, 2 Chủ đề |
SJC |
90.900.000 |
92.930.000 |
Hồ Chí Minh Vòng vàng SJC 99,99 0,5 Thread, chỉ 0,3 |
SJC |
90.900.000 |
92.900.000 |
Thanh vàng Hà Nội |
BTMC |
90.900.000 |
92.900.000 |
Trang sức Hà Nội làm bằng Gold Long Dragon 999.9 |
BTMC |
91.300.000 |
93.200.000 |
Hàoi Gold Bar Vrtl Bao Tin Minh chau |
BTMC |
91.700.000 |
93.300.000 |
Hà Nội tròn và mịn, bao tin |
BTMC |
91.700.000 |
93.300.000 |
Quà tặng Hà Nội để ăn mừng cơ thể vàng Bao Tin Minh chau |
BTMC |
91.700.000 |
93.300.000 |
Hà Nội SJC |
PNJ |
90.900.000 |
92.900.000 |
HCMC PNJ |
PNJ |
91.700.000 |
93.200.000 |
HCMC SJC |
PNJ |
90.900.000 |
92.900.000 |
Hà Nội Pnj |
PNJ |
91.700.000 |
93.200.000 |
Giá vàng của chiếc nhẫn PNJ 999,9 của phụ nữ |
PNJ |
91.700.000 |
93.200.000 |
Hà Nội Doji |
Doji |
90.900.000 |
92.900.000 |
HO CHI MINH DOJI |
Doji |
90.900.000 |
92.900.000 |
Thanh vàng SJC |
Giàu có |
90.900.000 |
92.900.000 |
Những chiếc nhẫn giàu có 999.9 |
Giàu có |
91.600.000 |
93.200.000 |
PHU QUY 1 999.9 |
Giàu có |
91.600.000 |
93.200.000 |