Giá vàng trong nước tiếp tục tăng mạnh trong phiên giao dịch vào ngày 29 tháng 3, tiếp cận 101 triệu Dong/Tael – giá cao nhất từ đầu năm nay cho đến nay. Trong bối cảnh giá vàng thế giới di chuyển một chút, nhu cầu trong nước vẫn cao, dẫn đến sự gia tăng rộng rãi trên toàn bộ hệ thống các doanh nghiệp vàng.
Trong thị trường Hồ Chí Minh Thành phố, SJC Gold Bars là 1, 10 số lượng được liệt kê ở mức 98,4 triệu VND/Tael và 100,7 triệu dong/bán Tael, tăng 200.000 đồng và 500.000 VND mỗi hướng so với phiên trước. Chỉ với 0,5, 1 và 2 chủ đề, giá thậm chí đã đạt 100,73 triệu đồng/Tael, cho thấy sức mua bán lẻ vẫn đang duy trì khá tốt.
![]() |
Giá vàng trong nước gần với ngưỡng 101 triệu đồng/Tael, để tạo một đỉnh mới từ đầu năm |
Đáng chú ý, chiếc nhẫn vàng SJC 99,99% cũng tiếp tục leo thang khi giá của tất cả các loại từ 0,3 đến 5 chỉ vượt quá 100 triệu đồng/Tael, dao động khoảng 100,4 – 100,5 triệu đồng/Tael. Trong khi đó, tại Hà Nội, hệ thống Bao Tin Minh Chau đã ghi nhận sự gia tăng 300.000 VND mỗi buổi chiều đối với VRTL Gold, Vòng tròn mượt mà và quà tặng để chào mừng vàng, mang lại giá bán của các sản phẩm này lên tới 100,9 triệu VND/Tael – gần như cao nhất trên thị trường hiện nay. Thang Long Dragon Gold 999.9 cũng được điều chỉnh, được liệt kê ở mức 98,2 – 100,7 triệu đồng/Tael.
Hệ thống PNJ ở cả hai khu vực tiếp tục giữ một sự gia tăng ổn định với các thanh vàng SJC được cung cấp ở mức 98,4 triệu đồng/Tael và bán được 100,7 triệu đồng/tael. Giá vàng của phụ nữ 999,9 và Nhẫn mịn PNJ đã ghi nhận tăng 500.000 VND mỗi buổi chiều, hiện đang giao dịch ở mức 98,1 – 100,6 triệu VND/Tael và 98,4 – 100,7 triệu VND/Tael. Ở Phu QUY, các thanh vàng SJC đã được thêm vào tăng 100.000 VND theo hướng mua và 500.000 VND theo hướng bán hàng, lên 98,4 – 100,7 triệu VND/Tael. Trong khi đó, vòng tròn giàu có 999,9 và vàng 1 tập 999,9 vượt quá ngưỡng 98,7 triệu VND/Tael đã mua và giữ giá bán ở mức 100,7 triệu đồng.
Trong thị trường quốc tế, giá vàng SPOT (XAU/USD) hiện ở mức 3.085,58 đô la Mỹ/ounce, tăng nhẹ 4,05 USD trong 24 giờ qua, tương đương 0,13%. Được chuyển đổi ở tỷ giá hối đoái Vietcombank, mỗi số tiền vàng thế giới tương đương với khoảng 94,49 triệu VND – thấp hơn giá vàng trong nước từ 5,5 đến hơn 6 triệu VND/Tael. Khoảng cách này tiếp tục mở rộng do sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu trong nước trong bối cảnh lạm phát toàn cầu và xu hướng chuyển dòng vốn vào các tài sản an toàn vẫn đang chiếm ưu thế.
Các chuyên gia nói rằng, với việc ổn định vàng thế giới trên sức mua hàng đầu và trong nước duy trì bền, giá vàng trong nước có thể sớm đạt 101 triệu VND/Tael trong các phiên tới. Tâm lý lưu trữ tài sản để ngăn chặn rủi ro và chính sách lãi suất dự kiến từ các ngân hàng trung ương lớn sẽ tiếp tục là động lực để hỗ trợ sự gia tăng thị trường vàng trong tương lai gần. Các nhà đầu tư được khuyến nghị để giám sát các chuyển động giá và xem xét chiến lược mua và bán phù hợp để tối ưu hóa lợi nhuận trong bối cảnh thị trường đang bước vào khu vực giá cao lịch sử.
Giá vàng mới nhất vào chiều ngày 29 tháng 3 năm 2025
Loại (VND/Tael) |
Công ty |
Mua |
Bán |
---|---|---|---|
HO CHI MINH GOLD SJC 1L, 10L, 1kg |
SJC |
98.400.000 +200.000 |
100.700.000 +500.000 |
HO CHI MINH GOLD SJC 5 CHỈ |
SJC |
98.400.000 +200.000 |
100.720.000 +500.000 |
HO CHI MINH GOLD SJC 0.5 Chủ đề, 1 Chủ đề, 2 Chủ đề |
SJC |
98.400.000 +200.000 |
100.730.000 +500.000 |
Hồ Chí Minh Vòng vàng SJC 99,99% 1 Chủ đề, 2 Chủ đề, 5 Chủ đề |
SJC |
98.200.000 +100.000 |
100.400.000 +300.000 |
Hồ Chí Minh Vòng vàng SJC 99,99% chỉ 0,5, chỉ 0,3 |
SJC |
98.200.000 +100.000 |
100.500.000 +300.000 |
Thanh vàng Hà Nội |
BTMC |
98.500.000 +200.000 |
100.700.000 +500.000 |
Trang sức Hà Nội làm bằng Gold Long Dragon 999.9 |
BTMC |
98.200.000 +300.000 |
100.700.000 +300.000 |
Hàoi Gold Bar Vrtl Bao Tin Minh chau |
BTMC |
98.900.000 +300.000 |
100.900.000 +300.000 |
Hà Nội tròn và mịn, bao tin |
BTMC |
98.900.000 +300.000 |
100.900.000 +300.000 |
Quà tặng Hà Nội để ăn mừng cơ thể vàng Bao Tin Minh chau |
BTMC |
98.900.000 +300.000 |
100.900.000 +300.000 |
Hà Nội SJC |
PNJ |
98.400.000 +200.000 |
100.700.000 +500.000 |
HCMC PNJ |
PNJ |
98.400.000 +200.000 |
100.700.000 +500.000 |
HCMC SJC |
PNJ |
98.400.000 +200.000 |
100.700.000 +500.000 |
Hà Nội Pnj |
PNJ |
98.400.000 +200.000 |
100.700.000 +500.000 |
Giá vàng của chiếc nhẫn PNJ 999,9 của phụ nữ |
PNJ |
98.400.000 +200.000 |
100.700.000 +500.000 |
Vàng Giá Trang sức Vàng Phụ nữ 999.9 |
PNJ |
98.100.000 +500.000 |
100.600.000 +500.000 |
Giá vàng của nữ trang sức vàng trang 999 |
PNJ |
98.000.000 +500.000 |
100.500.000 +500.000 |
Hà Nội Doji |
Doji |
98.400.000 +200.000 |
100.700.000 +500.000 |
HO CHI MINH DOJI |
Doji |
98.400.000 +200.000 |
100.700.000 +500.000 |
Thanh vàng SJC |
Giàu có |
98.400.000 +100.000 |
100.700.000 +500.000 |
Những chiếc nhẫn giàu có 999.9 |
Giàu có |
98.700.000 +200.000 |
100.700.000 +200.000 |
PHU QUY 1 999.9 |
Giàu có |
98.700.000 +200.000 |
100.700.000 +200.000 |